Ý nghĩa của tên gia bảo

      250
*

Bạn đang xem: Ý nghĩa của tên gia bảo

Bộ 170 阜 phụ <4, 7> 阮阮 nguyễnruǎn, juàn, yuán(Danh) Nước Nguyễn 阮, tên một nước ngày xưa, nay thuộc tỉnh Cam Túc 甘肅.(Danh) Tục gọi cháu là nguyễn. § Nguyễn Tịch 阮籍, Nguyễn Hàm 阮咸 nhì chú cháu đều có tiếng giỏi ở đời nhà Tấn 晉, đến nên mượn dùng như chữ điệt 姪.(Danh) Đàn Nguyễn.(Danh) Họ Nguyễn.
Bộ 19 力 lực <3, 5> 加加 giajiā(Động) Cộng với (làm phép toán). ◎Như: tam gia ngũ đẳng ư bát 三加五等於八 cha cộng với năm là tám.(Động) Chất thêm, thêm lên trên. ◎Như: vũ tuyết giao gia 雨雪交加 mưa tuyết cùng chất thêm lên.(Động) Thi hành (hình phạt) hoặc thi (ơn). ◎Như: gia sủng tích 加寵錫 ban mang lại ân sủng. ◇Hàn Dũ 韓愈: Xa phục bất duy, đao cứ bất gia, lí loạn bất tri, truất trắc bất văn 車服不維, 刀鋸不加, 理亂不知, 黜陟不聞 (Tống Lí Nguyện quy Bàn Cốc tự 送李愿歸盤谷序) Ngựa xe cộ mũ áo không ràng buộc, hình cụ không dùng tới, trị loạn không xuất xắc biết, truất quan liêu thăng chức không phải nghe.(Động) Tăng thêm, làm thêm. ◇Luận Ngữ 論語: Kí phú hĩ, hựu hà gia yên 既富矣, 又何加焉 (Tử Lộ 子路) (Dân) đã giàu rồi, phải làm thêm gì nữa?(Tính) Hơn. ◎Như: gia nhân nhất đẳng 加人一等 hơn người một bực.(Phó) Càng, càng thêm. ◇Vương An Thạch 王安石: Cái kì hựu thâm, tắc kì chí hựu gia thiểu hĩ 蓋其又深, 則其至又加少矣 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Càng vô sâu (trong hang), thì số người tới được càng ít.(Liên) Gia dĩ 加以 hơn nữa, thêm vào đó.(Danh) Phép tính cộng.(Danh) Họ Gia.1. <加入> dấn mình vào 2. <加油站> gia du trạm 3. <增加> tăng gia 4. <新加坡> tân gia bố 5. <阿非利加> a phi lợi gia 6. <五加> ngũ gia 7. <加倍> gia bội 8. <加級> gia cấp 9. <加給> gia cung cấp 10. <加功> tối ưu 11. <加以> gia dĩ 12. <加減> gia sút 13. <加刑> gia hình 14. <加拿大> gia nã đại 15. <加法> gia pháp 16. <加冠> gia quán 17. <加官> gia quan tiền 18. <加增> gia tăng 19. <加重> gia trọng 20. <參加> gia nhập 21. <加油> gia du

Xem thêm: Cách Tải Game My Talking Tom Về Máy Tính Đơn Giản Nhất, Tải My Talking Tom

加 có 5 nét, cỗ lực: mức độ mạnh(19)爷 tất cả 6 nét, cỗ phụ: cha(88)耶 có 9 nét, cỗ nhĩ: tai (lỗ tai)(128)茄 tất cả 9 nét, bộ thảo: cỏ(140)咱 tất cả 9 nét, cỗ khẩu: cái miệng(30)枷 bao gồm 9 nét, cỗ mộc: gỗ, cây cối(75)家 gồm 10 nét, cỗ miên: ngôi nhà mái che(40)斜 bao gồm 11 nét, cỗ đẩu: loại đấu để đong(68)荼 tất cả 11 nét, cỗ thảo: cỏ(140)耞 bao gồm 11 nét, cỗ lỗi: chiếc cày(127)傢 bao gồm 12 nét, bộ nhân: người(9)喒 gồm 12 nét, cỗ khẩu: chiếc miệng(30)葭 có 13 nét, bộ thảo: cỏ(140)瘕 có 14 nét, cỗ nạch: dịch tật(104)嘉 tất cả 14 nét, cỗ khẩu: dòng miệng(30)諸 tất cả 16 nét, bộ ngôn: nói(149)鹧 gồm 16 nét, cỗ điểu: con chim(196)
Bộ 30 口 khẩu <4, 7> 呆呆 ngai, bảodāi, ái(Tính) đần độn xuẩn, đần độn. ◎Như: say mê ngai 癡呆 đần độn dốt đần độn.(Tính) Không linh lợi, thiếu linh mẫn. ◎Như: ngai vàng trệ 呆滯 trì độn, ngai vàng bản 呆板 ngờ nghệch.(Phó) Ngây dại, ngẩn ra. ◇Tô Mạn Thù 蘇曼殊: Dư ngai lập ki bất dục sinh nhân thế 余呆立幾不欲生人世 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Tôi đứng đờ đẫn ngây dại, chẳng còn thiết chi sống ở trong nhân gian.Một âm là bảo. Dạng cổ của chữ bảo 保.1. <呆笨> ngai vàng bổn 2. <呆板> ngai phiên bản
呆 bao gồm 7 nét, cỗ khẩu: chiếc miệng(30)宝 gồm 8 nét, bộ miên: căn hộ mái che(40)保 bao gồm 9 nét, cỗ nhân: người(9)鸨 có 9 nét, bộ điểu: bé chim(196)堡 gồm 12 nét, bộ thổ: đất(32)葆 tất cả 13 nét, bộ thảo: cỏ(140)褓 tất cả 15 nét, cỗ y: áo(145)鴇 tất cả 15 nét, cỗ điểu: bé chim(196)緥 tất cả 15 nét, cỗ mịch: gai tơ nhỏ(120)寳 gồm 19 nét, cỗ miên: căn hộ mái che(40)寶 có trăng tròn nét, cỗ miên: mái nhà mái che(40)煲 gồm 130 nét, bộ hỏa: lửa(86)