Bảng mã ascii 256 ký tự

      704

Bảng mã ASCII có lẽ là thuật ngữ quá lạ lẫm và khó hiểu với đa số mọi người nhưng đối với dân lập trình thì khác, họ sẽ dùng bảng mã này rất thường xuyên khi học tập và làm việc. Nếu bạn mới tìm hiểu về mã ASCII hoặc chưa quá thành thạo với bảng mã này thì nên tham khảo bài viết sau đây, sẽ giúp bạn bổ sung đầy đủ kiến thức căn bản.You watching: Bảng mã ascii 256 ký tự


*

Mã ascii là gì

Bộ mã ascii là tên viết tắt của American Standard Code for Information Interchange, nghe khá dài khi dịch sang tiếng Việt là mã chuẩn trao đổi thông tin của Hoa Kỳ. Đây là một bộ ký tự mã dựa theo bảng chữ cái La Tinh. Nói một cách dễ hiểu và chi tiết hơn thì bảng mã ascii C++ được dùng theo dạng bit mà nhiều người vẫn gọi là bảng mã ascii 8 bit, với 7 số nhị phân ( tương đương đó là các số thập phân từ 0 đến 127) nhằm biểu diễn các thông tin về các ký tự.

Bạn đang xem: Bảng mã ascii 256 ký tự


*

Bảng Mã ASCII chuẩn là thứ mà mọi dân lập trình đều phải có

Thông thường chúng ta sẽ bắt gặp bảng mã ascii trong C khi hiện thị bằng văn bản, có thể là trên máy tính hoặc bằng các phương tiện công nghệ thông tin khác. Hầu hết các thiết bị làm việc với văn bản cũng đều sử dụng bộ mã ASCII này như Bảng mã ASCII trong pascal, java, C++ ….


*

Đối với dân lập trình thì bảng mã ASCII rất quen thuộc

ASCII đã ra đời được hơn 50 năm, lần đầu tiên công bố là vào năm 1963 tại Hoa Kỳ, do chính Hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ (American Standards Association, ASA) giới thiệu. Từ đó bảng mã ascii full được xem là một tiêu chuẩn cho các phần mềm phần mềm phổ biến nhất và cũng thành công nhất từ trước tới nay.

Xem thêm: Xem Phim Tình Yêu Hạ Cánh Nơi Anh Tập 12 Vietsub, Xem Phim Tình Yêu Hạ Cánh

See more: Top 5 Phim Tình Báo Liên Xô Cũ, Bom Nguyên Tử

Bảng mã ASCII đầy đủ (ký tự có thể in ra màn hình)

Bảng mã ascii 256 ký tự mới được coi như là tạm đủ, ngoài ra còn có bảng mã ascii mở rộng nữa. Dưới đây là bảng mã đầy đủ, bạn có thể từ đó chuyển ký tự sang mã ascii trong c++

Hệ 2

(Nhị phân)

Hệ 10

(Thập phân)

Hệ 16

(Thập lục phân)

Đồ hoạ

(Hiển thị ra được)

010 00003220Khoảng trống 
010 00013321!
010 00103422
010 00113523#
010 01003624$
010 01013725%
010 01103826&
010 01113927
010 10004028(
010 10014129)
010 1010422A*
010 1011432B+
010 1100442C,
010 1101452D
010 1110462E.
010 1111472F/
011 000048300
011 000149311
011 001050322
011 001151333
011 010052344
011 010153355
011 011054366
011 011155377
011 100056388
011 100157399
011 1010583A:
011 1011593B;
011 1100603C
011 1101613D=
011 1110623E
011 1111633F?
100 00006440
100 00016541A
100 00106642B
100 00116743C
100 01006844D
100 01016945E
100 01107046F
100 01117147G
100 10007248H
100 10017349I
100 1010744AJ
100 1011754BK
100 1100764CL
100 1101774DM
100 1110784EN
100 1111794FO
101 00008050P
101 00018151Q
101 00108252R
101 00118353S
101 01008454T
101 01018555U
101 01108656V
101 01118757W
101 10008858X
101 10018959Y
101 1010905AZ
101 1011915B
101 1110945E^
101 1111955F_
110 00009660`
110 00019761a
110 00109862b
110 00119963c
110 010010064d
110 010110165e
110 011010266f
110 011110367g
110 100010468h
110 100110569i
110 10101066Aj
110 10111076Bk
110 11001086Cl
110 11011096Dm
110 11101106En
110 11111116Fo
111 000011270p
111 000111371q
111 001011472r
111 001111573s
111 010011674t
111 010111775u
111 011011876v
111 011111977w
111 100012078x
111 100112179y
111 10101227Az
111 10111237B{
111 11001247C|
111 11011257D}
111 11101267E~

Bảng ký tự điều khiển ASCII

Hệ 2

(Nhị phân)

Hệ 10

(Thập phân)

Hệ 16

(Thập lục phân)

Viết tắtBiểu diễn

in được

Truy nhập

bàn phím

Tên/Ý nghĩa tiếng AnhTên/Ý nghĩa tiếng Việt
000 0000000NUL^Null characterKý tự rỗng
000 0001101SOH^AStart of HeaderBắt đầu Header
000 0010202STX^BStart of TextBắt đầu văn bản
000 0011303ETX^CEnd of TextKết thúc văn bản
000 0100404EOT^DEnd of TransmissionKết thúc truyền
000 0101505ENQ^EEnquiryTruy vấn
000 0110606ACK^FAcknowledgementSự công nhận
000 0111707BEL^GBellTiếng kêu
000 1000808BS^HBackspaceXoá ngược
000 1001909HT^IHorizontal TabThẻ ngang
000 1010100ALF^JNew LineDòng mới
000 1011110BVT^KVertical TabThẻ dọc
000 1100120CFF^LForm feedCấp giấy
000 1101130DCR^MCarriage returnChuyển dòng/ Xuống dòng
000 1110140ESO^NShift OutNgoài mã
000 1111150FSI^OShift InMã hóa/Trong mã
001 00001610DLE^PData Link EscapeThoát liên kết dữ liệu
001 00011711DC1^QDevice Control 1 — oft. XON
001 00101812DC2^RDevice Control 2
001 00111913DC3^SDevice Control 3 — oft. XOFF
001 01002014DC4^TDevice Control 4
001 01012115NAK^UNegative Acknowledgement
001 01102216SYN^VSynchronous Idle
001 01112317ETB^WEnd of Trans. Block
001 10002418CAN^XCancel
001 10012519EM^YEnd of Medium
001 1010261ASUB^ZSubstitute
001 1011271BESC^Group SeparatorNhóm Separator
001 1110301ERS^^Record Separator
001 1111311FUS^_Unit Separator
111 11111277FDELDELDeleteXóa

Một số lưu ý bạn nên biết khi sử dụng bảng mã ascii Tiếng Việt

Trong hệ thập phân thì các kí tự 0 đến 32 sẽ không thể in ra màn hình được mà chỉ in trong DOS, ngoài ra thì sẽ có 1 số kí tự đặc biệt.See more: Kiểm Tra Và Cập Nhật Phiên Bản Android Bạn Không Nên Bỏ Qua Trong Năm 2021

=> Vừa học vừa nghe nhạc tại đây

Bảng mã ASCII tiêu chuẩn thông thường chỉ có 128 ký tự, bảng mã ASCII mở rộng mới có đên 256 ký tự bao gồm thêm các phép toán, các chữ có dấu và kèm thêm cả các ký tự trang trí.


*

Khi có được bảng mã ASCII đầy đủ thì bạn cũng cần biết một số lưu ý liên quan đến bảng mã này nữa để tiện dịch mã ascii

=> Có phải bạn đang thắc mắc COO là gì không? Ghé đọc tất tần tật về COO ngay

=> Hướng dẫn xóa file cứng đầu cực kì đơn giản

=> Liệu tab ẩn danh có thực sự riêng tư và không để lại dấu vết như bạn tưởng không?