1.Ác trả ác báo: Curses (like chickens) come home to roost. As the call, so the echo. He that mischief hatches, mischief catches. 2. Đỏ như gấc : As red as beetroot. 3. Thời hạn sẽ trả lời: Wait the see4. Càng đông càng vui: The more the merrrier. 5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be. 6. Xa mặt biện pháp lòng : long absence, soon forgotten7. Sông có khúc, người dân có lúc: Every day is not saturday. 8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money. 9. Lờ đờ mà dĩ nhiên : Slow but sure. 10. ước được ước thấy: Talk of the devil và he is sure to lớn appear.11. Muộn còn rộng không: Better late than never. 12. Câm như hến: As dump as oyster. 13. Tắt đèn nhà ngói cũng tương tự nhà tranh: When candles are out, all cats are grey. 14. Quá sống thiếu chết: More dead than alive. 15. Ngủ say như chết: Sleep lượt thích alog/ top. 16. Nhắm mắt làm cho ngơ: To close one"s eyes lớn smt. 17. Trèo cao bổ đau: Pride comes/ goes before a fall. Pride will have a fall. 18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, vì as the Romans do. 19.Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather. 20. Ai giàu bố họ, ai khó tía đời: Every dog has its/ his day. 21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.Xem thêm: Mbs - Cafef Liveboard 22.Tai vách mạch rừng: Walls have ears. 23.Yêu đến roi mang đến vọt, ghét mang lại ngọt đến bùi: Spare the rod, and spoil the child. 24.Của tốt là của ôi: Cheapest is dearest. 25. Mưu sự trên nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes. 26. Mất bò bắt đầu lo có tác dụng chuồng: It is too late to lớn lock the stable when the horse is stolen. 27. Thả nhỏ săn sắt, bắt con cá rô: Throw a sprat to lớn catch a herrring. 28. Chú mèo nhỏ dám ngó khía cạnh vua: A mèo may look at a king. 29. Dụng cụ trước cho những người giàu, phép tắc sau mang đến kẻ khó: One law for the rich and another for the poor. 30. Ai biết chờ tín đồ ấy vẫn được: Everything cornes khổng lồ him who wait. The ball cornes to lớn the player. 31.Ai làm fan ấy chịu: He, who breaks, pays. The culprit mút pay for the darnage. 32. Ai tất cả thân người ấy lo, ai có bò fan ấy giữ: - Every man for himself. - Every miller draws water to his own mill. - Every man is the architect of his own fortune. - Self comes first. - Let every tub stand on its own bottom. 33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers. - Findings are keepings. 34. Thủ phận thủ thường: - Feel srnug about one"s present circumstances. - The cobbler must/ should stick khổng lồ his last. - Let not the cobbler go beyond his last. - Rest on one"s laurels. 35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày thân quen mắt: Once a thief, always a thief. 36. Ăn cây làm sao rào cây ấy: - One fences the tree one eats. 37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds. 38. Ăn cứng cáp mặc bền: Comfort is better than pride. - Solidity first. 39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure lớn be in luck. 40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together. 41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb. 42. An toàn vô sự: Safe and sound. 43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle. 44. Bút sa con kê chết: Never write what you dare not sign. 45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small. 46. Chín quăng quật làm mười: Every fault needs pardon.47.Gậy ông đập sống lưng ông : what goes around comes around 48.vỏ quýt dày bao gồm móng tay nhọn : diamond cuts đá quí 49.chuyện từ bây giờ chớ nhằm ngày mai : never put off till tomorrow what you can bởi today50.có chí thì nên: a small lake sinks the great ship 51.có công mài sắt gồm ngày yêu cầu kim : where there is a will there is a way 52.Hãy vào trực tiếp vấn đề : Let"s get khổng lồ the point. 53. Bà bé xa không bằng láng giềng gần: A stranger nearby is better than a far-away relative. 54. Hãy nói mang đến tôi biết các bạn của anh là ai, tôi sẽ nói mang đến anh biết anh là người ra sao : Tell me who"s your friend và I"ll tell you who you are. 55.Thời gian với nước thủy triều không ngóng ai cả.: Time & tide wait for no man 56.Im yên ổn là vàng: Silence is golden 57.Cái lưỡi không xương đôi mặt đường lắt léo: The tongue has no bone but it breaks bone 58.Gieo nhân như thế nào gặt trái nấy : You will reap what you will sow 59.Chó sói không khi nào ăn giết đồng các loại : A wolf won"t eat wolf60.Có còn hơn không : A little better than none 61.Vạn sự bắt đầu nan : It is the first step that is troublesome62.Cười người ngày hôm trước hôm sau fan cười : He who laughs today may weep tomorrow 63.Giàu đổi bạn, thanh lịch đổi vk : Honour charges manners64. Gieo gió, gặt bão: Curses come trang chủ to roost 65.Biết thì thưa thốt, do dự thì dựa cột nhưng mà nghe : The cobbler should stick lớn his last 66. Trâu lừ đừ uống nước đục : The early bird catches the worm 67.Được voi đòi tiên : Don"t look a gift horse in the mouth 68. Chín người mười ý : There"s no accounting for taste69. Nước rã đá mòn : Little strokes fell great oaks 70. Đàn khảy tai trâu : Do not cast your pearls before swine 71. Dềnh dang múa chê khu đất lệch : The bad workman always blames his tools72. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Beauty is only skin deep73. Tiếng nói chẳng mất chi phí mua, lựa lời mà lại nói cho vừa lòng nhau. : Courtesy costs nothing 74. Hoán vị nạn bắt đầu biết các bạn hiền : A friend in need is a friend indeed75. Mèo mù chạm mặt cá rán : An oz of luck is better than a pound of wisdom76. Bị tiêu diệt vinh còn rộng sống nhục : I would rather die on my feet than live on my knee 77. đầu xuôi đuôi lọt : A bad beginning makes a bad ending78. Dĩ hòa di quý : A bad compromiseis better a good lawsuit. 79. Nước đổ cạnh tranh bốc, gương vỡ nặng nề lành. : A broken friendship may be soldered, but will never be sound. 80. Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ. Chim bị đạn sợ hãi làn cây cong. : A burnt child dreads the fire.81. Bốn tưởng ko thông vác bình đông cũng nặng. : A burden of one"s own choice is nit felt. 82. Giấy rách nát phải giữ lấy lề/đói cho sạch sẽ , rách cho thơm : A clean fast is better than a dirty breakfast.83.chó cậy ngay sát nhà.: A cock is valiant on his own dunghill 84. Bé sâu có tác dụng rầu nồi canh.: The rotten apple harms its neighbors85. Thùng trống rỗng kêu tọ: Empty barrels make the most noise 86.Con nhà tông không giống lông cũng tương tự như cánh.: An táo khuyết never falls far from the tree 87. Thuốc đắng giã tật. :No pain no cure 88. Lợn lành trị thành lợn què. : the remedy may be worse than the disease 89. Tai vách mạch rừng. : Walls have ears 90. Không tồn tại lửa làm thế nào có sương : There is no smoke without fire91. Đứng núi này trông núi nọ : The grass always looks greener on the other side of the fence 92. Ngậm ý trung nhân hòn làm ngọt : Grin và bear it 93. Xanh vỏ đỏ lòng : Warm heart, cold hands 94. Bắt cá nhị tay, tuột ngay cả cặp : If you run after two hares you will catch neither 95. Khẩu phật trung tâm xà : A honey tongue, a heart of gall 96. Mật ngọt bị tiêu diệt ruồị : Flies are easier caught with honey than with vinegar 97. Càng tai hại lắm, càng vinh quang nhiềụ : The more danger, the more honor 98. Nồi như thế nào vung nấy :Every Jack must have his Jill99.Đi hỏi già, về đơn vị hỏi trẻ : If you wish good advice, consult an old man 100. Bên trong chăn mới biết có rận: Only the wearer knows where the shoe pinches |